Ảnh của Tôi
16 Phan Ngọc Tòng P.2, TP.Bến Tre, Vietnam
Tin học - Bến tre - Vi tính - Bến Tre - Laptop Bến Tre - Thiết kế - Hướng dẫn - Sửa chữa Lắp ráp cài đặt - Phục hồi ảnh cũ - Hướng dẫn - Dựng đĩa Phim Nhạc - ảnh Kỹ thuật số - Đồ họa - CD&DVD Soft Driver... Các dịch vụ liên quan đến vi tính tin học. Nơi bạn đến là được. Tin hoc Ben tre tnx -Vi tinh Ben Tre tnx - Tân Nam Xương - Bến Tre tin hoc tnx - Ben Tre vi tính tnx -bentretnx - vitinhtnx

@ Nhận chụp ảnh, quay phim cưới hỏi, sinh nhật, đám tiệc..., tạo album ảnh & CD & DVD kỹ niệm, album nhạc..., đội ngủ nhà nghề với công nghệ studio kỹ thuật số hiện đại. @

 Hướng dẫn và nhận thiết kế: @Film @Ảnh kỹ thuật số + Ra ảnh dựng phim cho máy chụp hình, máy quay phim Kỹ thuật số,các loại camera... máy điện thoại di động

ồ họa @Corel @Photoshop

@Phone: 016.460.460.22

Xác định hướng tốt, hướng xấu cho từng cung mệnh

V

sau khi xác định được mình là cung mệnh nào. Tiếp tục xác định mình là Đông tứ mệnh hay Tây tứ mệnh. Và tiếp theo là xác định các hướng tốt của mình và các hướng xấu
  1. Trong phong thủy Bát Trạch chia cung mệnh của người ra làm Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh
- Đông tứ mệnh bao gồm: Cung Chấn, Khảm, Tốn, Ly
- Tây tứ mệnh bao gồm: Cung Càn, Cấn, Đoài, Khôn

Phướng hướng được chia ra làm Đông tứ trạch và Tây tứ trạch
- Đông tứ trạch:
Tốn trạch - hướng Đông nam
Khảm trạch - hướng Bắc
Ly trạch - hướng Nam
Chấn trạch - hướng Đông
- Tây tứ trạch:
Càn trạch - hướng Tây bắc
Đoài trạch - hướng Tây
Khôn trạch - hướng Tây nam
Cấn trạch - hướng Đông bắc

==== Nguyên tắc kết hợp là người nào thuộc nhóm cung mệnh Đông tứ mệnh thì làm nhà thuộc về các hướng về Đông tứ trạch. Và Người nào thuộc nhóm Tây tứ mệnh thì làm nhà về thuộc các hướng Tây tứ trạch sẽ tạo ra các dòng khí tốt. Nếu kết hợp ngược lại sẽ tạo ra các dòng khí xấu - hung hại.

2. Sự kết hợp giữa Cung mệnh với 8 hướng sẽ tạo ra 8 dòng khí:
- 4 khí tốt: 
Sinh khí (tốt nhất)
Thiên y (tốt thứ 2)
Diên niên (tốt thứ 3)
Phục vị (tốt thứ 4)
- 4 khí xấu:
Tuyệt mệnh (xấu nhất)
Ngũ quỷ ( Xấu nhì)
Lục sát (xấu thứ 3)
Họa hại (xấu thứ 4)

                Bảng tra cung mệnh với hướng tạo ra các khí tốt - xấu
cung mệnh
sinh khí
thiên y
diên niên
phục vị
tuyệt mệnh
ngũ quỷ
lục sát
họa hại
Càn
hướng tây
Hướng  đông bắc
hướng tây nam
hướng tây bắc
hướng nam
hướng đông
hướng bắc
hướng đông nam
Đoài
hướng tây bắc
hướng tây nam
hướng đông bắc
hướng tây
hướng đông
hướng nam
hướng đông nam
hướng bắc
Cấn
Hướng tây nam
hướng tây bắc
hướng tâ
hướng đông bắc
hướng đông nam
hướng bắc
hướng đông
hướng nam
Khôn
hướng đông bắc
hướng tây
hướng tây bắc
hương tây nam
hướng bắc
hướng đông nam
hướng nam
hướng đông
Ly
hướng đông
hướng đông nam
hướng bắc
hướng nam
hướng tây bắc
hướng tây
hướng tây nam
hướng cấn
Khảm
hướng đông nam
hướng đông
hướng nam
hướng bắc
hướng tây nam
hướng đông bắc
hướng tây bắc
hướng tây
Tốn
hướng bắc
hướng nam
hướng đông
hướng đông nam
hướng đông bắc
hướng tây nam
hướng tây
hướng tây bắc
Chấn
hướng nam
hướng bắc
hướng đông nam
hướng đông
hướng tây
hướng tây bắc
hướng đông bắc
hướng tây nam

Cách tra xem hướng nào tốt, hướng nào xâu:
- 1. xác định cung mệnh của mình là cung mệnh nào.
- 2. Dòng cung mệnh vừa tra được vào bảng trên theo hàng ngang và dóng lên sẽ ra được khí tốt hay xấu

XEM HƯỚNG NHÀ, HƯỚNG LÀM VIỆC CÓ HỢP VỚI MỆNH CHỦ KHÔNG


 
 Mỗi hướng nhà đều ảnh hưởng khác nhau đến mỗi con người, trong đó có hướng tốt và cũng có hướng xấu. Hướng nào là hướng tốt nhất...
 
BẢNG TRA CỨU TÍNH CHẤT TỐT - XẤU GiỮA HƯỚNG NHÀ, HƯỚNG BÀN LÀM VIỆC VỚI CHỦ NHÀ

Để biết cung mệnh của mình là cung mệnh gì ?Hãy bấm >>> "Bảng tra cung mệnh"
 
 
TT
Hướng nhà với Cung mệnh chủ nhà
Tính chất của hướng nhà kết hợp với cung mệnh chủ nhà
NHÀ HƯỚNG ĐÔNG, CHẤN TRẠCH
1
Nhà hướng Chấn, chủ nhà Cung mệnh chấn
Du niên: Được khí phục vị, nhà và người đồng hành.
Cung mệnh chủ nhà và hướng nhà đều thuần dương (Chấn – mộc). Hướng cung nhỏ lựa chọn là Hoan lạc.
Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng. Cần hóa giải thuần dương.
 
2
Nhà hướng Chấn, chủ nhà Cung mệnh Tốn
Du niên: Diên niên. Nhà và người đồng hành.
Nhà và người Âm + Dương Cân bằng ( Âm mộc của Tốn với Dương mộc của Chấn. Hướng cung nhỏ lựa chọn: Hoan lạc.
Ở nhà này rất tốt. Người nhà giàu có, thăng tiến, công danh hiển đạt. Lúc đầu cũng bình thường, nhưng về sau cháu con thông minh,gia đình hạnh phúc, phát phúc phát lộc, giàu có, con trai và con gái đều phát triển.
 
3
Nhà hướng Chấn, chủ nhà Cung mệnh Ly
Du niên: Sinh khí. Nhà sinh cho người. Rất tốt.
Nhà và người có Âm – Dương Cân bằng ( Dương mộc của chấn với Âm hỏa của Ly). Cung hướng lựa chọn: Vượng tàm, Tấn điền.
Nhà này phú quý, thịnh vượng,  Giàu có, người trong nhà đỗ đạt cao, có tài có danh, con cháu khỏe mạnh và thông minh, gia đình hòa thuận.
4
Nhà hướng Chấn, chủ nhà Cung mệnh Khôn
Du niên:Họa hại. Nhà khắc người
Nhà và người Có Âm – Dương cân bằng ( Dương mộc của Chấn với Âm thổ của Khôn). Nhưng Mộc khắc thổ. Cung hướng lựa chọn: Vượng trang, Hưng phúc.
Nhà này lúc đầu giàu có, nhân khẩu tăng, nhưng về sau thì sa sút, thường gặp tai họa, thương là người mẹ già sẽ bị tổn thương. Cần phải hóa giải hướng nhà họa hại.
5
Nhà hương Chấn, chủ nhà Cung mệnh Đoài
Du niên: Tuyệt mệnh. Người khắc nhà. Rất xấu
Nhà và người có Ân – Dương cân bằng ( Dương mộc của Chấn với Âm kim của Đoài) Nhưng Kim khắc Mộc. Cung hướng lựa chọn: Vượng trang, Hưng phúc.
Nhà nay rất xấu, không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại – trưởng nam là người thiệt mạng, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút. Cần thay đổi hướng nhà hoặc có biện pháp hóa giải nhanh chóng.
6
Nhà hướng Chấn, chủ nhà Cung mệnh Càn
Du niên: Ngũ quỷ. Người khắc nhà, rất xấu
Nhà và người thuần dương (Dương mộc của Chấn với Dương kim của Càn)  kim khắc mộc.
Nhà này phát sinh nhiều tai họa, nhất là hỏa hoạn. Thường hao tổn về tài sản, hỏa hoạn dễ xảy ra, người nhà hay gặp nhiều chuyện thị phi, kiện cáo, không yên ổn, hay bị bệnh tật, Người con trai sẽ hay bị tổn thương. Cần hóa giải mới yên.
7
Nhà hướng Chấn, chủ nhà Cung mệnh Cấn
Du niên: Lục sát. Nhà khắc người.
Nhà và người Thuần dương ( Dương mộc của Chấn với Dương thổ của Cấn). Cung hướng lựa chọn: Phúc đức, Tấn tài
Nhà này con trai dễ bị tổn thương, về sau tài lộc bị tán, suy bại, con cháu ăn chơi cờ bạc, nhân khẩu giảm sút, tuổi thọ kém. Cần có hóa giải mới lâu bền.
 
8
Nhà hướng Chấn, chủ nhà Cung mệnh Khảm
Du niên: Thiên y. Người sinh nhà,bị tiết khí.
Nhà và người thuần dương ( Dương mộc của Chấn với Dương thủy của Khảm). cung hướng lựa chọn: Tấn tài.
Nhà này lúc đầu hưng vượng, nhưng về sau kém dần, nhân khẩu không tăng. Gia đình hòa thuận, sống nhân nghĩa. Do nhà thuần dương, âm suy nên người phụ nữ sẽ kém hơn nam giới, người phụ nữ dễ bị bệnh. Cần có biện pháp hóa giải.
 
Trong trường hợp ngôi nhà mà gặp du niên xấu: Tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát, họa hại, Thì cần phải có các giải pháp hóa giải ngay: Thay đổi hướng, mở cửa chính hướng khác, mở của phụ, điều chỉnh hướng bếp, hướng ban thờ, vị trí và hướng cổng…..Nếu mà nhà gặp hướng tuyệt mệnh lại có nhiều góc khuyết cộng với nhà âm khí thì tốt nhất là thay đổi hướng, làm lại nhà và cải tạo địa khí bằng đá phong thủy.
NHÀ HƯỚNG ĐÔNG NAM – TỐN TRẠCH
9
Nhà hướng Tốn, Chủ nhà Cung mệnh Tốn
Du niên: Phục vị. Nhà và người cùng Hành.
Nhà và người Thuần âm (Âm mộc của Tốn). Âm vượng, dương suy, nên nam giới trong nhà kém hơn nữ giới. Cung hướng lựa chọn: Vượng tài, phúc đức.
Nhà này lúc đầu khá giả, tăng nhân đinh. Nhưng về sau nhân đinh kém dần, con trai dễ đoản thọ. Phụ nữ nắm quyền trong gia đinh và nuôi con. Cần hóa giải thuần âm.
10
Nhà hướng Tốn, chủ nhà Cung mệnh Ly
Diên niên: Thiên y. Nhà sinh người. Rất tốt
Nhà và người Thuần Âm ( Âm mộc của Tốn và âm mộc của Ly). Cách cuộc tốt vì mộc sinh hỏa. Cung hướng lựa chọn: Vinh phú.
Nhà này lúc đầu thịnh vượng, có tài có danh, giàu có, phụ nữ thông minh và nhân hậu. Nhưng về sau nam giới hay bị bệnh, không thọ. Phụ nữ dễ thành cô quả. Cần có hóa giải thuần âm.
11
Nhà hướng Tốn, chủ Cung mệnh Khôn
Du niên: Ngũ quỷ. Nhà khắc người, rất xấu.
Nhà và người thuần âm ( Âm mộc của Tốn với âm thổ của Khôn).
Nhà này không có tài lộc, gia sản bại sút, nhiều chuyện thị phi, dễ bất hòa, gia đình không yên, tranh chấp tài sản, hiếm con trai. Mẹ già dễ gặp tai họa. Cần thay đổi hướng hoặc cách hóa giải.
12
Nhà hướng Tốn, chủ Cung mệnh Đoài
Du niên: Lục sát. Người khắc nhà.
Nhà và người thuần âm (âm mộc của Tốn với âm kim của Đoài).
Nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển. Cần có hóa giải.
13
Nhà hướng Tốn, Chủ nhà Cung mệnh Càn
Du niên: Họa hại, người khắc nhà.
Cân bằng âm – dương (Âm mộc của Tốn với Dương kim của Càn). Cung hướng lựa chọn: Vinh phú.
Nhà này lúc đầu làm ăn khá phát đạt nhưng về sau người trong nhà sẽ phát sinh bệnh tật, khó sinh con và khó nuôi con. Trưởng nữ dễ bị tổn hại. Cần có hóa giải.
14
Nhà hướng Tốn, chủ nhà Cung mệnh Khảm
Du niên: Sinh khí. Người sinh nhà, tiết khí.
Cân bằng âm – dương (Âm mộc của Tốn với Dương thủy của Khảm). Cung hướng lựa chọn: quan lộc, quan quý.
Nhà này luôn giàu sang phú quý. Các con đều thông minh, hiển đạt, nhà gia giáo tốt, vợ chồng hòa thuận, con cái hiếu thảo, hạnh phúc lâu bền, trường thọ. Cần có hóa giải để khỏi bị tiết khí.
15
Nhà hướng tốn, chủ nhà Cung mệnh Cấn
Du niên: Tuyệt mệnh. Nhà khắc người, rất xấu.
Cân bằng âm – dương ( Âm mộc của Tốn với Dương thổ của Cấn). Cung hướng lựa chọn: Quan lộc.
Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.
16
Nhà hướng Tốn, chủ nhà Cung mệnh Chấn
Du niên: Diên niên. Nhà và người cùng hành.
Cân bằng âm – dương ( Âm mộc của Tốn với dương mộc của Chấn) Lưỡng mộc thành Lâm nên dù Diên niên hành kim cũng không khắc nổi. Cung hướng lựa chọn: Vượng tài, Phúc đức.
Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước.
 
Trong trường hợp ngôi nhà mà gặp du niên xấu: Tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát, họa hại, Thì cần phải có các giải pháp hóa giải ngay: Thay đổi hướng, mở cửa chính hướng khác, mở của phụ, điều chỉnh hướng bếp, hướng ban thờ, vị trí và hướng cổng…..Nếu mà nhà gặp hướng tuyệt mệnh lại có nhiều góc khuyết cộng với nhà âm khí thì tốt nhất là thay đổi hướng, làm lại nhà và cải tạo địa khí bằng đá phong thủy.
NHÀ HƯỚNG NAM – LY TRẠCH
17
Nhà hướng Ly, chủ nhà Cung mệnh Ly
Du niên: Phục vị. Nhà và người đồng hành.
Nhà và người thuần âm ( Âm hỏa của Ly). Cung hướng lựa chọn: Hoan lạc.
Nhà này lúc đầu cũng có tài lộc, nhưng không giàu có. Nhân khẩu không tăng. Do nhà thuần âm, dương khí nên nam giới dễ mắc bệnh, giảm về nhân đinh. Cần có hóa giải.
18
Nhà hướng Ly, chủ nhà Cung mệnh Khôn
Du niên: Lục sát. Nhà sinh người. Nhưng không tốt,
Nhà và người thuần âm ( âm hỏa của Ly với âm thổ của Khôn). Cung hướng lựa chọn: Vượng tàm, tấn điền.
Nhà này những năm đầu cũng có tài lộc, nhưng về sau sa sút, giảm đinh, dương khí suy do đó nam giới đoản thọ, phụ nữ góa bụa cai quản gia đình. Thiếu con nối dõi. Cần hóa giải.
19
Nhà hướng Ly, chủ nhà Cung mệnh Đoài
Du niên: Ngũ quỷ. Nhà khắc người.
Nhà và người thuần âm ( Âm hỏa của Ly với âm kim của Đoài). Cung hướng lựa chọn: Vượng tàm, tấn điền.
Nhà này lắm chuyện thị phi, an hem bất hòa, kinh tế suy bại dần, thiếu nữ trong nhà dễ bị tổn thương, bệnh tật. cần có hóa giải.
20
Nhà hướng ly, chủ nhà Cung mệnh Càn
Du niên: Tuyệt mệnh. Nhà khắc người, rất xấu.
Cân bằng âm – dương ( Âm hỏa của Ly với dương kim của Càn) nhưng hỏa khắc kim. Cung hướng lựa chọn: Hoan lạc.
Nhà này Cha già không thọ. Phụ nữ nhiều hơn nam, phụ nữ nắm quyền, bệnh tật ở mắt và ở đầu. Kinh tế suy và tán tài.
 
21
Nhà hướng Ly, chủ nhà Cung mệnh Khảm
Du niên: Diên niên. NGười khắc nhà.
Âm dương cân bằng ( Âm hỏa của Ly với Dương thủy của Khảm). Cung hướng lựa chọn: Vượng trang, hưng phúc.
Nhà này giàu giàu sang phú quý, gia đình hạnh phúc, gia đình trường thọ, nhiều lộc. Cần hóa giải Thủy – Hỏa tương xung.
22
Nhà hướng Ly. Chủ nhà Cung mệnh Cấn
Du niên: Họa hại. Nhà sinh người. Nhưng không tốt.
Cân bằng âm – dương (Âm hỏa của Ly với Dương thổ của Cấn). Cung hướng lựa chọn: Quan quý, vượng trang.
Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn. Cần có hóa giải.
23
Nhà hướng Ly, chủ nhà Cung mệnh Chấn
Du niên: Sinh khí. Người sinh nhà. Sao sinh khí hành mộc vượng cho người và hướng. rất tốt.
Âm – dương cân bằng ( Âm hỏa của Ly với dương mộc của Chấn). Cung hướng lựa chọn: Tấn tài.
Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sông hiếu thảo. con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý.
24
Nhà hướng Ly, chủ nhà Cung mệnh Tốn.
Du nhiên: Thiên y. Người sinh nhà.
Nhà và người thuần âm ( Âm hỏa của Ly với âm mộc của Tốn). Cung hướng lựa chọn: Tấn tài.
Nhà này nhưng năm đầu được phú quý. Người trong nhà sống lương thiện, nữ giới phát triển hơn nam giới. Nhưng Cần có hóa giải thuần âm.
 
Trong trường hợp ngôi nhà mà gặp du niên xấu: Tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát, họa hại, Thì cần phải có các giải pháp hóa giải ngay: Thay đổi hướng, mở cửa chính hướng khác, mở của phụ, điều chỉnh hướng bếp, hướng ban thờ, vị trí và hướng cổng…..Nếu mà nhà gặp hướng tuyệt mệnh lại có nhiều góc khuyết cộng với nhà âm khí thì tốt nhất là thay đổi hướng, làm lại nhà và cải tạo địa khí bằng đá phong thủy.
NHÀ HƯỚNG TÂY NAM – KHÔN TRẠCH
25
Nhà hướng Khôn, chủ nhà Cung mệnh Khôn
Du niên: Phục vị, Người và nhà đồng hành.
Nhà và người thuần âm (âm thổ của Khôn). Cung hướng lựa chọn: Vinh phú.
Nhà này thời gian đàu cũng cũng phát đạt giàu có, nhưng về sau bị tổn hại, nam bị tổn thương, nữ nắm quyền trong gia đình, có khi trở thành cô quả. Cần có hóa giải thuần âm.
26
Nhà hướng Khôn, chủ nhà Cung mệnh Đoài
Du niên: Thiên y, nhà sinh người – tốt.
Nhà và người thuần Âm (âm thổ của Khôn với âm kim của Đoài) nên Âm thịnh, Dương suy. Cung Hướng lựa chọn: Hoan lạc.
Nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, không có con trai nối dõi. Cần hóa giải thuần âm.
27
Nhà hướng Khôn, chủ nhà Cung mệnh Càn
Du niên: Diên niên (Kim), nhà sinh người - tốt.
Nhà và người cân bằng âm dương (âm thổ của Khôn với Dương kim của Càn) nên Âm thịnh, Dương suy. Cung hướng lựa chọn: Vượng tài, Phúc đức.
Nhà này được giàu sang phú quý, tăng nhân đinh, nhiều tài lộc, gia đình hòa thuận, trường thọ, con cháu thông minh hiển đạt, thịnh vượng lâu bền. 
28
Nhà hướng Khôn, chủ nhà Cung mệnh Khảm
Du niên tuyệt mệnh, nhà khắc người – rất xấu.
Nhà và người cân bằng  Âm Dương (âm thổ của Khôn với dương thủy của Khảm). Thổ khắc Thủy, con trai thứ bị tổn hại. Cung hướng lựa chọn: Không có cung tốt. Nên đổi hướng nhà.
Nhà này dễ thiệt mạng về nhân đinh, nhiều chuyện thị phi, nhà ở bất an, gia sản suy bại.
29
Nhà hướng Khôn, chủ nhà Cung mệnh Cấn
Du niên: Sinh khí. Nhà và người cùng hành.
Nhà và người âm dương cân bằng ( Âm thổ của Khôn với Dương thổ của Cấn). Cung hướng lựa chọn: Hưng phúc.
Nhà này giàu có về điền sản, giàu có, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng (thổ) nên về sau sẽ kém và suy dần. cần có háo giải.
30
Nhà hướng Khôn, chủ nhà Cung mệnh Chấn
Du niên: Họa hại. Người khắc nhà.
Nhà và người cân bằng âm dương ( âm thổ của Khôn với dương mộc của Chấn). Cung hướng lựa chọn: Quan lộc, quan quý.
Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn, người bà người mẹ là người dễ bị tổn thương. Cần có hóa giải.
31
Nhà hướng Khôn, chủ nhà Cung mệnh Tốn
Du niên: Ngũ quỷ. Người khắc nhà.
Nhà và người thuần âm ( Âm thổ của Khôn với âm mộc của Tốn). Cung hướng lựa chọn: Quan lộc, quan quý.
Nhà này hay bị đau ốm, bệnh tật, tài sản suy bại, nhiều chuyện thị phi, Người mẹ gánh chịu nhiều bệnh tậ và tổn thọ. Cần có hóa giải.
32
Nhà hướng Khôn, chủ nhà Cung mệnh Ly
Du niên: Lục sát, Người sinh nhà.
Nhà và người thuần âm (âm thổ của Khôn và âm hỏa của Ly) Cung hướng lựa chọn: Vượng tài, Phúc đức.
Nhà nay âm thịnh dương suy, nên nữ giới nắm quyền, lấn át chồng, chịu cô quả, nam giới tổn thọ. Cần có hóa giải.
 
Trong trường hợp ngôi nhà mà gặp du niên xấu: Tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát, họa hại, Thì cần phải có các giải pháp hóa giải ngay: Thay đổi hướng, mở cửa chính hướng khác, mở của phụ, điều chỉnh hướng bếp, hướng ban thờ, vị trí và hướng cổng…..Nếu mà nhà gặp hướng tuyệt mệnh lại có nhiều góc khuyết cộng với nhà âm khí thì tốt nhất là thay đổi hướng, làm lại nhà và cải tạo địa khí bằng đá phong thủy.
NHÀ HƯỚNG TÂY – ĐOÀI TRẠCH
33
Nhà hướng Đoài, chủ nhà Cung mệnh Đoài
Du niên: Phục vị. Nhà và người cùng hành.
Nhà và người thuần âm ( Âm kim của đoài). Cung hướng lựa chọn: Hoan lạc.
Nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém và suy bại. cần có hóa giải.
34
Nhà hướng Đoài, chủ nhà Cung mệnh Càn
Du niên: Sinh khí. Nhà và người cùng hành.
Nhà và người Âm dương cân bằng ( Âm kim của Đoài với dương kim của Càn). Cung hướng lựa chọn: Tấn tài.
Nhà này giàu sang phú quý, thịnh vượng, đông nhân đinh. Nhưng do sao Mộc tinh bị hướng nhà khắc nên về sau sẽ suy kém. Do vậy cần có cách hóa giải sao.
35
Nhà hướng Đoài, chủ nhà Cung mệnh Khảm
Du niên: Họa hại. nhà sinh người.
Nhà và người cân bằng âm dương ( âm kim của Đoài với dương thủy của Khảm). Cung hướng lựa chọn: Tấn tài.
Nhà này nhiều chuyện thị phi tri gái, cờ bạc, gia sản suy bại, làm ăn kinh doanh hay gặp trắc trở và thất bại. cần có hóa giải.
36
Nhà hướng Đoài, chủ nhà Cung mệnh Cấn
Du niên: Diên niên. Người sinh nhà.
Nhà và người cân bằng âm dương ( Âm kim của Đoài với dương thổ của Cấn). Cung hướng lựa chọn: Vượng tàm, tấn điền.
Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Đặc biệt là các năm tỵ, dậu, sửu. con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc. Người trong nhà trường thọ.
37
Nhà hướng Đoài, chủ nhà Cung mệnh Chấn
Du niên: Tuyệt mệnh. Nhà khắc người.
Nhà và người cân bằng âm dương ( âm kim của Đoài với dương mộc của Chấn). Cung hướng lựa chọn: Vượng trang, hưng phúc
Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn, trưởng nam dễ đoản thọ. Cần hóa giải.
38
Nhà hướng Đoài, chủ nhà Cung mệnh Tốn
Du niên: Lục sát. Nhà khắc người.
Nhà và người Thuần âm ( âm mộc của Tốn với âm kim của Doài). Cung hướng lựa chọn: Vượng trang, Hưng phúc.
Nhà này lúc đầu làm ăn cũng có của, nhưng về sau sa sút, nghèo nàn. Âm thịnh dương suy nên nam giới dễ đoản thọ, và trưởng nữ trong nhà hay ốm đau và thương tật. Cần có hóa giải.
39
Nhà hướng Đoài,chủ nhà Cung mệnh Ly
Du niên: Ngũ quỷ. Người khắc nhà.
Nhà và người thuần âm ( âm kim của Đoài với âm hỏa của Ly). Cung hướng lựa chọn: Tấn tài.
Nhà này âm thịnh dương suy, nam giới đoản thọ, thiếu nữ cũng gặp nguy hại. Kinh tế, làm ăn sa sút đến bại tuyệt. Cần hóa giải.
40
Nhà hướng Đoài, chủ nhà Cung mệnh Khôn
Du niên: Thiên y. Người sinh nhà.
Nhà và người thuần âm (âm kim của Đoài với âm thổ của Khôn). Cung hướng lựa chọn: Hoan lạc
Nhà này âm thịnh dương suy, ít con trai. Nhà này gia đạo tốt, nhiều tài lộc làm ăn, nhưng cần hóa giải không về sau sẽ suy kiệt về kinh tế.
 
Trong trường hợp ngôi nhà mà gặp du niên xấu: Tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát, họa hại, Thì cần phải có các giải pháp hóa giải ngay: Thay đổi hướng, mở cửa chính hướng khác, mở của phụ, điều chỉnh hướng bếp, hướng ban thờ, vị trí và hướng cổng…..Nếu mà nhà gặp hướng tuyệt mệnh lại có nhiều góc khuyết cộng với nhà âm khí thì tốt nhất là thay đổi hướng, làm lại nhà và cải tạo địa khí bằng đá phong thủy.
NHÀ HƯỚNG TÂY BẮC – CÀN TRẠCH
41
Nhà hướng Càn, chủ nhà Cung mệnh Càn
Du niên: Phục vị. Nhà và  người đồng hành.
Nhà và người thuâng dương ( Dương kim của Càn) cung hương lựa chọn: Quan lộc, quan quý.
Nhà này dương thịnh, âm suy, phụ nữ hay ốm yếu, khó nuôi con. Gia sản lúc đầu khá giả nhưng về sau sẽ kém dần. Cần hóa giải.
 
42
Nhà hướng Càn, chủ nhà Cung mệnh Khảm
Du niên: Lục sát. Nhà sinh người.
Nhà và người thuần dương (Dương kim của Càn với dương thủy của Khảm). Cung hướng lựa chọn: Vinh phú.
Nhà này lúc đầu có của ăn của để, nhưng sau bị sa sút, làm ăn thất bại, kinh tế khó khăn. Do nhà này âm suy nên phụ nữ dễ bị suy yếu. Cần có hóa giải.
43
Nhà hướng Càn, chủ nhà cung mệnh Cấn
Du niên: Thiên y. người sinh nhà.
Nhà và người thuần dương ( dương kim của Càn với dương thổ của Cấn). Cung hướng lựa chọn: Vinh phú.
Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc làm ăn dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu. Cần có hóa giải.
44
Nhà hướng Càn, chủ nhà Cung mệnh Chấn
Du niên: Ngũ quỷ. Nhà khắc người.
Nhà và người thuần dương ( dương kim của Càn với dương mộc của Chấn).
Nhà này làm ăn sa sút, hay gặp chuyện kiện cáo, thị phi. Con trai trưởng sẽ hay gặp rắc rối về bệnh tậ và sức khỏe.
45
Nhà hướng Càn, chủ nhà Cung mệnh Tốn
Du niên: Họa hại. Nhà khắc người .
Nhà và người cân bằng âm dương ( dương kim của Càn với âm mộc của Tốn).
Nhà này lúc đầu có tài lộc, nhưng về sau suy. Nhiều tai họa xảy ra, phụ nữ đặc biệt là trưởng nữ dễ bị tổn thương, khó sinh đẻ. Cần có hóa giải.
46
Nhà hướng Càn, chủ nhà Cung mệnh Ly
Du niên: Tuyệt mệnh. Người khắc nhà. rất xấu
Nhà và người cân bằng âm dương (dương kim của Càn với âm hỏa của Ly). Hướng lựa chọn: quan lộc, quan quý.
Nhà này khó giàu, làm ăn sa sút, tai họa liên miên. Bậc cha ông không thọ, phụ nữ trong nhà phải sống cô đơn. Cần thay đổi hướng nhà hoặc hóa giải.
47
Nhà hướng Càn, chủ nhà Cung mệnh Khôn
Du niên: Diên niên. Người sinh nhà.
Nhà và người cân bằng âm dương ( dương kim của Càn với âm thổ của Khôn). Cung hướng lựa chọn: Vượng tài, phúc đức.
Nhà này nhiều tài lộc, giàu có, có danh có tiếng, con cháu thông minh học giỏi, gia đình hạnh phúc, người trong nhà trường thọ.
48
Nhà hướng Càn, chủ nhà Cung mệnh Đoài
Du niên: Sinh khí. Nhà và người đồng hành.
Nhà và người cân bằng âm dương ( dương kim của Càn với âm kim của Đoài). Cung hướng lựa chọn: vượng tài, phúc đức.
Nhà này lúc đầu rát tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.
 
Trong trường hợp ngôi nhà mà gặp du niên xấu: Tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát, họa hại, Thì cần phải có các giải pháp hóa giải ngay: Thay đổi hướng, mở cửa chính hướng khác, mở của phụ, điều chỉnh hướng bếp, hướng ban thờ, vị trí và hướng cổng…..Nếu mà nhà gặp hướng tuyệt mệnh lại có nhiều góc khuyết cộng với nhà âm khí thì tốt nhất là thay đổi hướng, làm lại nhà và cải tạo địa khí bằng đá phong thủy.
NHÀ HƯỚNG BẮC – KHẢM TRẠCH
49
Nhà hướng Khảm, chủ nhà Cung mênh khảm
Du niên: Phục vị. Nhà và người đồng hành.
Nhà và người thuần dương ( dương thủy của Khảm). Cung hướng lựa chọn: Hoan lạc.
Nhà này lúc đầu phát đạt, giàu có. Nhưng do nhà thuần dương nên âm suy, vợ con sức khỏe kém. Cần phải hóa giải.
50
Nhà hướng Khảm, chủ nhà Cung mệnh Cấn
Du niên: Ngũ quỷ, người khắc nhà.
Nhà và người thuần dương ( Dương thủy của Khảm với dương thổ của Cấn).
Nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương. Cần có hóa giải.
51
Nhà hướng Khảm, chủ nhà Cung mệnh Chấn
Du niên:Thiên y. Nhà sinh người.
Nhà và người thuần dương (Dương thủy của Khảm với dương mộc của Chấn). Cung hướng lựa chọn: Vượng tàm, tấn điền.
Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật. Cần có hóa giải.
52
Nhà hướng Khảm, chủ nhà Cung mệnh Tốn
Du niên: Sinh khí. Nhà sinh người. Rất tốt.
Nhà và người cân bằng âm dương ( dương thủy của Khảm với âm mộc của Tốn). Cung hướng lựa chọn: Vượng tàm, tấn điền.
Nhà này được công danh phú quý song toàn, có danh có tiếng. Con cái ngoan hiền thành đạt có công danh hiển hách. Nhà này rất tốt.
53
Nhà hướng Khảm, chủ nhà cung mệnh Ly
Du niên: Du niên. Nhà khắc người.
Nhà và người cân bằng âm dương (dương thủy của Khảm với âm hỏa của Ly). Cung hướng lựa chọn: Vượng trang, hưng phúc.
Nhà này giàu sang phú quý. Sức khỏe người trong gia đình tốt. Con cái học hành thông minh, thành đạt trong cuộc sống. Nhà này phú quý bền lâu. Nhưng phải hóa giải thủy – hỏa tương xung.
54
Nhà hướng Khảm, chủ nhà Cung mệnh Khôn
Du niên: Tuyệt mệnh. Người khắc nhà.
Nhà và người cân bằng âm dương ( dương thủy của Khảm với âm thổ của Khôn). Cung hướng lựa chọn: Tấn tài.
Nhà này làm ăn suy bại, không giàu có. Sức khỏe suy yếu, con trai thứ dễ tổn thọ sớm. Cần thay đổi hướng nhà hoặc hóa giải.
55
Nhà hướng Khảm, chủ nhà Cung mệnh Đoài
Du niên: Họa hại. Người sinh nhà.
Nhà này cân bằng âm dương (dương thủy của Khảm với âm kim của Đoài). Cung hướng lựa chọn: Tấn tài.
Nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Nhất là thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở. Cần hóa giải.
56
Nhà hướng Khảm, chủ nhà Cung mệnh Càn
Du niên: Lục sát. Người sinh nhà.
Nhà và người cân bằng âm dương (Dương thủy của Khảm với dương kim của Càn). Cung hướng lựa chọn: Vượng trang, hưng phúc.
Nhà này lúc đầu cũng có của ăn của để, nhưng dần bị suy kiệt về kinh tế và sức khỏe. Nhất là phụ nữ trong nhà dễ bị tổn thương. Con cái ăn chơi, cờ bạc rượu chè, dâm đảng. Cần có hóa giải.
 
Trong trường hợp ngôi nhà mà gặp du niên xấu: Tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát, họa hại, Thì cần phải có các giải pháp hóa giải ngay: Thay đổi hướng, mở cửa chính hướng khác, mở của phụ, điều chỉnh hướng bếp, hướng ban thờ, vị trí và hướng cổng…..Nếu mà nhà gặp hướng tuyệt mệnh lại có nhiều góc khuyết cộng với nhà âm khí thì tốt nhất là thay đổi hướng, làm lại nhà và cải tạo địa khí bằng đá phong thủy.
NHÀ HƯỚNG ĐÔNG BẮC – CẤN TRẠCH
57
Nhà hướng Cấn, chủ nhà Cung mệnh Cấn
Du niên: Phục vị. Nhà và người cùng hành.
Nhà và người thuần dương ( dương thổ của Cấn). Cung hướng lựa chọn: Hoan lạc, vượng tài.
Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để. Nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài. Cần hóa giải.
58
Nhà hướng Cấn, chủ nhà Cung mệnh Chấn
Du niên: Lục sát. Người khắc nhà.
Nhà và người thuần dương ( dương thổ của Cấn với dương mộc của Chấn). Cung hướng lựa chọn: Vinh phú.
Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau. Cần hóa giải hướng xấu.
59
Nhà hướng Cấn, chủ nhà Cung mệnh Tốn
Du niên: Tuyệt mệnh. Người khắc nhà.
Nhà và người cân bằng âm dương (dương thổ của Cấn với âm mộc của Tốn). Cung hướng lựa chọn: Vinh phú.
Nhà này rất xấu, kinh tế suy bại, nhà thiệt nhân đinh, nữ giới bệnh tật khó chữa. Phụ nữ khó nuôi con. Cần thay đổi hướng hoặc hóa giải ngay.
60
Nhà hướng Cấn, chủ nhà Cung mệnh Ly.
Du niên: Họa hại. Người sinh nhà.
Nhà và người Cân bằng âm dương (dương thổ của Cấn với âm hỏa của Ly)
Nhà này kinh làm ăn khó khăn, suy tán tài sản. Nhiều chuyện thị phi, tai ương. Cần hóa giải hoặc thay đổi hướng nhà.
61
Nhà hướng Cấn, chủ nhà Cung mệnh Khôn.
Du niên: Sinh khí. Nhà và người đồng hành.
Nhà và người cân bằng âm dương (dương thổ của Cấn với âm thổ của Khôn). Cung hướng lựa chọn: Quan lộc, quan quý.
Nhà này nhiều tài lộc, giàu sang phú quý, nhiều tiền của, con cái thành đạt, nhiều đất đai. Về sau sẽ kém vì hành mộc của sao Sinh khí sẽ làm suy giản tài lộc. Cần hóa giải.
62
Nhà hướng Cấn, chủ nhà Cung mệnh Đoài
Du niên: Diên niên. Nhà sinh người.
Nhà và người cân bằng âm dương (âm kim của Đoài với dương thổ của Cấn). Cung hướng lựa chọn: Quan lộc, quan quý.
Nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao.
63
Nhà hướng Cấn, chủ nhà Cung mệnh Càn
Du niên: Thiên y. Nhà sinh người.
Nhà và người thuần dương ( dương kim của Càn với dương thổ của Cấn).
Nhà này giàu có, gia sản nhiều, gia đình hạnh phúc. Con người nhân hậu. Do nhà thuần dương nên về sau con gái trong gia đình hay ốm đau.
64
Nhà hướng Cấn, chủ nhà Cung mệnh Khảm
Du niên: Ngũ quỷ. Nhà khắc người.
Nhà và người thuần dương ( dương thổ của Cấn với dương thủy của Khảm).Cung hướng lựa chọn: Vượng tài, phúc đức.
Nhà này nhiều chuyện thị phi, anh em bất hòa, hay tranh chấp kiện tụng. Nhà này nghèo khó, không giàu. Cần hóa giải.
 
Trong trường hợp ngôi nhà mà gặp du niên xấu: Tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát, họa hại, Thì cần phải có các giải pháp hóa giải ngay: Thay đổi hướng, mở cửa chính hướng khác, mở của phụ, điều chỉnh hướng bếp, hướng ban thờ, vị trí và hướng cổng…..Nếu mà nhà gặp hướng tuyệt mệnh lại có nhiều góc khuyết cộng với nhà âm khí thì tốt nhất là thay đổi hướng, làm lại nhà và cải tạo địa khí bằng đá phong thủy.
 
 
 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Mời coi thêm